Variance là gì? Công thức và ứng dụng của phương sai

Trong các lĩnh vực về thống kê, đầu tư tài chính,… thì người ta thường sử dụng thuật ngữ variance. Nếu bạn quan tâm variance là gì thì có thể tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn khái niệm, công thức cũng như ứng dụng của variance vào thực tế.

Variance là gì?

Variance được dịch sang tiếng Việt có nghĩa là phương sai. Là một khái niệm trong thống kê, phương sai có ý nghĩa thể hiện sự phân tán của các giá trị trong một tập dữ liệu. Phương sai đo độ lệch của mỗi điểm giá trị so với giá trị trung bình của tệp dữ liệu đó.

Đơn vị của phương sai là bình phương đơn vị ban đầu. Ví dụ: Bạn có tệp dữ liệu có đơn vị là centimet, thì phương sai của tệp dữ liệu này có đơn vị là centimet bình phương.

Ý nghĩa của variance

Variance có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong các lĩnh vực đời sống. Đặc biệt là các lĩnh vực về thống kê, đầu tư tài chính hay phân tích thực nghiệm. Ý nghĩa của variance cụ thể như:

– Đánh giá mức độ phân tán của tệp dữ liệu: Một tệp dữ liệu có đồng nhất hay không sẽ được thể hiện bởi variance. Các giá trị trong tệp dữ liệu gần nhau và không chênh lệch nhiều khi variance có giá trị thấp. Và ngược lại, các giá trị có sự chênh lệch lớn nếu variance có giá trị cao.

– Ước lượng độ chính xác của mô hình: Trong một mô hình thống kê, variance có ý nghĩa quan trọng để ước lượng độ chính xác. Nếu một tệp dữ liệu có variance cao thể hiện mô hình thống kê đó không thể dự đoán dữ liệu một cách chính xác và cần được cải tiến.

– Ước lượng sự khác biệt giữa các mẫu: Các mẫu có thể được so sánh với nhau thông qua variance. Ta sẽ tiến hành tính variance của từng mẫu và lấy giá trị variance này để thấy được sự khác biệt của các mẫu đó.

– Xác định độ tin cậy của dữ liệu: Để đánh giá độ tin cậy của tệp dữ liệu, ta tiến hành kiểm tra variance của tệp dữ liệu đó. Nếu variance thấp tức các giá trị có sự đồng nhất và tệp dữ liệu có độ tin cậy cao. Ngược lại, tệp dữ liệu có độ tin cậy thấp khi variance cao.

– Phân tích biến động giá: Trong lĩnh vực tài chính, người ta sẽ dựa vào variance để phân tích sự biến động giá. Khi variance của giá cổ phiếu cao thể hiện giá cổ phiếu đang có biến động lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Khi variance của giá cổ phiếu thấp có thấy giá cổ phiếu đang ổn địng cũng như ít có rủi ro hơn.

– Tối ưu hoá quá trình sản xuất: variance cũng được sử dụng để đánh giá sự biến động của quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất đang không ổn định và cần được cải tiến khi có variance cao. Lúc này, chúng ta cần giảm variance để tối ưu hoá quá trình sản xuất cũng như mang lại chất lượng sản phẩm tốt hơn.

Thuộc tính của variance

6 thuộc tính cơ bản của variance là:

– Variance luôn dương hoặc bằng 0. Bởi vì đây là kết quả của tổng bình phương độ lệch trung bình từ giá trị trung bình.

– Variance của một hằng số luôn = 0.

– Và khi variance = 0 tức biến ngẫu nhiên đó là hằng số.

– Variance luôn không đổi cho dù có sự thay đổi trong tham số.

– Variance được chia tỷ lệ bình phương của một hằng số nào đó.

– Công thức tính variance của tổng 2 biến ngẫu nhiên:

Var(αX±bY) = α2Var(X) + b2Var(Y) + 2αbCov(X, Y)

(Trong đó (Cov(X,Y) là hiệp phương sai.)

Công thức tính variance

Variance = (1/n) * Σ(xi – u)^2

Trong đó:

n là số lượng điểm dữ liệu trong tập dữ liệu.

xi là giá trị của điểm dữ liệu thứ i.

u là giá trị trung bình của tập dữ liệu.

ng dng variance trong thc tế

Sau khi đã tìm hiểu variance là gì. Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu variance được ứng dụng trong thực tế như thế nào?

Hai lĩnh vực ứng dụng variance phổ biến nhất là vật lý và đầu tư:

  1. Trong vt lý

Để kiểm tra kết quả đo lường, người ta sử dụng variance để kiểm tra. Dựa vào variance, người ta sẽ biết được độ chính xác của kết quả đo lường đó.

Ví dụ, trong vật lý, người ta thường sử dụng phương pháp đo đặc về các thông số như thế tích, nhiệt độ, áp suất,… Tuy nhiên, các kết quả đo đạc thường không chính xác so với thực tế. Cho nên, người ta dựa vào variance để đo lường sự chênh lệch giữa các kết quả đo với giá trị thực tế. Nếu variance thấp tức các kết quả đo có độ chính xác cao và ngược lại.

Ngoài ra, người ta cũng sử dụng variance trong các mô hình vật lý như lý thuyết xác suất, động học lượng tử,…

  • Trong đầu tư:

Người ta sẽ dựa vào variance để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản đầu tư cũng như khả năng sinh lời trong tương lai.

Variance sẽ giúp người đầu tư tính toán được sự biến động của giá cổ phiếu, chỉ số chứng khoán hay các khoản đầu tư khác. Nếu variance cao tức có sự biến động lớn giữa các giá trị cũng như mức độ rủi ro lớn. Ngược lại, variance thấp cho thấy sự ổn định của các giá trị cũng như ít rủi ro hơn.

Variance cũng được áp dụng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản đầu tư cũng như so sánh chúng với nhau.

Như vậy, bài viết đã đề cập các kiến thức xoay quanh variance là gì? Hy vọng bạn đã tìm thấy những thông tin bổ ích cho mục đích của mình.

Carbon footprint là gì? Làm thế nào để giảm thiểu carbon footprint đến môi trường?

Ô nhiễm môi trường hiện là một vấn đề nhức nhối của toàn cầu. Khi những tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường ngày càng tác động xấu đến trái đất. Một trong những nguyên nhân trực tiếp gây nên ô nhiễm môi trường là khí thải từ sản xuất. Và người ta dùng thuật ngữ carbon footprint để nói đến lượng khí thải này. Vậy carbon footprint là gì? Làm thế nào để giảm thiểu carbon footprint đến môi trường? Mời bạn theo dõi bài viết.

Carbon footprint là gì?

Thuật ngữ carbon footprint được công bố lần đầu tiên trong cuộc họp của Uỷ ban năng lượng Vườn quốc gia Yosemite vào năm 1979. Tuy nhiên, cho đến báo cáo khoa học đầu tiên về biến đổi khí hậu IPCC năm 2007 mới đưa thuật ngữ này vào.

Carbon footprint hay còn được gọi là dấu chân carbon, là tổng lượng khí thải thải ra từ quá trình sản xuất sản phẩm cũng như việc sử dụng đến cuối vòng đời của sản phẩm đó. Danh sách các loại khí thải trong dấu chân carbon bao gồm khí carbon dioxide (CO2), nito oxit (NO2), flo (F), … Đây đều là những loại khí có ảnh hưởng rất lớn đến con người và môi trường.

Carbon footprint được thải ra ngoài môi trường theo hai cách chủ yếu sau:

– Phát thải trực tiếp: Chính quá trình sử dụng các phương tiện giao thông hay thiết bị điện sẽ thải ra ngoài môi trường một lượng lớn dấu chân carbon.

– Phát thải gián tiếp: Là việc bạn sử dụng các sản phẩm đã trải qua quá trình sản xuất như quần áo, giày dép hay các loại thực phẩm.

Cách tính carbon footprint

Để tính được carbon footprint chúng ta cần dựa vào nhiều yếu tố khác nhau như: khu vực sinh sống, phong cách sinh sống, loại và mức năng lượng tiêu thụ, những sản phẩm công nghệ được sử dụng và cách sử dụng chúng, cùng nhiều yếu tố khác.

Hiện nay, cách tính chuẩn xác nhất cũng như được sử dụng nhiều nhất chính là dựa trên mức tiêu thụ nhiên liệu của một người. Cuối cùng, cộng dồn mức phát thải khí CO2 vào carbon footprint của cá nhân.

Ví d:

Bạn cần di chuyển quãng đường dài 200 km với phương tiện di chuyển là xe máy. Chiếc xe này của bạn có mức tiêu hao nhiên liệu là 1,6 lít/ 100km. Được biết, lượng khí thải khi tiêu thụ 1 lít xăng là 2,3 kg khí CO2. Từ đó, carbon footprint sẽ được tính như sau:

– Lượng tiêu hao nhiên liệu khi di chuyển 200 km: 1,6 x 2 = 3,2 lít xăng

– Tổng lượng khí thải CO2 phát thải khi tiêu thụ hết 3,2 lít xăng: 3,2 x 2,3 = 7,36 kg CO2.

Con số này sẽ được cộng dồn vào carbon footprint của bạn hàng năm để có được lượng dấu chân carbon cuối cùng.

Theo thống kê, Việt Nam chúng ta hiện nay có lượng carbon footprint khá lớn, lên đến 1,18 tấn/ người/ năm. Việc tính carbon footprint sẽ giúp bạn nắm được lượng khí thải cá nhân mình phát thải ra môi trường để có cách điều chỉnh lối sinh hoạt phù hợp. Từ đó hạn chế tình trạng gây ô nhiễm môi trường, bảo vệ con người và trái đất.

Ti sao chúng ta cn gim thi du chân carbon?

Sau khi đã tìm hiểu carbon footprint là gì? Bạn đã biết đây là thuật ngữ nói đến lượng khí thải phát ra môi trường có ảnh hưởng nghiêm trọng. Và việc tính dấu chân carbon giúp xác định mức độ phát thải của một cá nhân, doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra những cảnh báo, hướng dẫn thay đổi cách sinh hoạt, sản xuất để bảo vệ môi trường, hệ sinh thái nơi con người đang sinh sống.

Những loại khí thải này đang gây nên những tác động tiêu cực cho môi trường sinh sống của chúng ta. Làm trái đất nóng lên dẫn đến thay đổi khí hậu, thường xuyên xảy ra những kiểu thời tiết cực đoan, …

Chỉ cần mỗi cá nhân, doanh nghiệp ý thức giảm mức tiêu thụ sẽ mang đến những kết quả tốt đẹp cho hệ sinh thái. Không chỉ giảm mức carbon footprint, mà khi bạn hiểu rõ về dấu chân carbon, sẽ giúp bạn có được một cuộc sống lành mạnh, tiết kiệm hơn.

Làm thế nào để gim du chân carbon đến môi trường?

Nếu bạn quan tâm cách giảm dấu chân carbon đến môi trường, thì phần tiếp theo sẽ gợi ý đến bạn.

  1. Gim lượng tiêu th tht bò và sa bò

Ngành sản xuất nông nghiệp được đánh giá là ngành có mức tiêu thụ năng lượng rất lớn, với lượng khí thải phát ra cực kì cao. Trong đó, ngành sản xuất thịt bò và sữa bò gây ra carbon footprint lớn nhất.

Cụ thể, để sản xuất 1kg thịt bò sẽ phát thải ra môi trường lượng khí CO2 tương đương với lượng khí thải mà chiếc xe oto thải ra khi chạy quãng đường 27km.

Lượng khí thải phát ra khi sản xuất các loại thịt đỏ sẽ cao hơn so với thịt gia cầm.

Cho nên, để giảm lượng khí thải, bạn có thể thay đổi sở thích ăn uống từ các chế phẩm động vật sang thực vật.

  • La chn s dng phương tin giao thông công cng

Khi bạn lựa chọn sử dụng các loại phương tiện công cộng, chính ta chúng ta cùng chung tay giảm lượng khí thải ra môi trường. Thay vì mỗi người sử dụng một phương tiện giao thông thì thành nhiều người cùng sử dụng một phương tiện giao thông. Từ đó, lượng khí thải cũng giảm đi.

  • Trng cây

Từ nhỏ chúng ta đã được học về lợi ích của cây xanh đối với môi trường. Mỗi cây xanh sẽ hấp thụ gần 24kg khí CO2 mỗi năm. Cho nên, cho dù bạn đang sinh sống tại bất kỳ nơi đâu thì trồng cây xanh cũng mang lại lợi ích to lớn cho môi trường cũng như sức khoẻ của chính bạn.

  • Hn chế vic s dng nhiên liu hoá thch.

Lượng khí thải từ việc sử dụng các loại nhiên liệu hoá thạch như than, dầu mỏ, khí gas,… ra môi trường là vô cùng lớn. Cho nên, hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hoá thạch vừa giúp bảo vệ trái đất. Thay vào đó, bạn có thể thay thế bằng các dạng năng lượng sạch và bền vững như gió, mặt trời,…

  • Thc hin gii pháp 5R không lãng phí

Refuse – Từ chối: Không sử dụng những sản phẩm nhựa sử dụng một lần như túi nilong, ly nhựa, chén nhựa,… thay vào đó là những sản phẩm bằng giấy hoặc tái chế.

Reduce – Giảm tiêu dùng: Chỉ nên mua những thứ thực sự cần thiết cho cuộc sống.

Reuse – Tái sử dụng: Cố gắng sử dụng các sản phẩm còn tốt hoặc còn sửa chữa được.

Recycle – Tái chế: Tái sử dụng các sản phẩm từ nhựa để giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường

Rot: Có thể làm phân trộn từ các loại thức ăn hoặc đưa đến những địa chỉ thu mua thức ăn thừa.

  • Tiết kim đin

Tiết kiệm điện đơn giản là tắt các thiết bị mà bạn không sử dụng. Theo ước tính, mức tiêu hao của các loại thiết bị điện trong tình trạng chờ lên đến 800.000 tấn CO2 mỗi năm. Cho nên, hãy tắt hoàn toàn hoặc rút phích cắm điện các sản phẩm mà bạn không sử dụng đến.

  • Hn chế s dng fast fashion – Thi trang nhanh

Thời trang nhanh được hiểu là những loại thời trang thay đổi theo xu hướng. Và bởi vì xu hướng thay đổi liên tục nên quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên để đáp ứng nhu cầu. Từ đó làm tăng lượng khí thải ra môi trường.

Việc sử dụng các loại thuốc nhuộm vải cũng gây ảnh hưởng xấu đến nguồn nước và không khí. Cho nên, hãy giảm thiểu tối đa việc sử dụng thời trang nhanh để bảo vệ môi trường.

Trên đây là bài viết nói về footprint là gì? Hy vọng đã cung cấp đến bạn những thông tin cơ bản về footprint. Từ đó giúp bạn hiểu được tầm quan trọng của lối sống lành mạnh, giúp bảo vệ môi trường, con người.

Khoa học là gì? Những đặc điểm chính về khoa học

Khoa học là một lĩnh vực quan trọng trong sự phát triển của đời sống, xã hội của con người. Khoa học phát triển mang đến những trải nghiệm mới tốt hơn, dễ dàng hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được những kiến thức về khoa hc là gì cũng như những đặc điểm của khoa học. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn những kiến thức liên quan đến khoa học.

Khoa hc là gì?

Khoa học là một thuật ngữ nhằm nói đến quá trình nghiên cứu của con người với mục đích khám phá những kiến thức mới, quy luật mới hay học thuyết mới,… liên quan đến sự vật, sự việc xoay quanh đời sống con người. Những kiến thức mới, quy luật mới hay học thuyết mới này có ý nghĩa, đặc điểm tốt hơn những kiến thức, quy luật, học thuyết cũ nên dần thay thế chúng trong đời sống, xã hội.

Chung quy lại, khoa học là hệ thống những tri thức về sự tồn tại, quy luật phát triển của sự vật, sự việc, hiện tượng và tư duy. Hệ thống tri thức này được hình thành và phát triển song song với sự hình thành và phát triển của con người. Và không ngừng đổi mới trong tương lai.

Đặc đim ca khoa hc

Khoa học là hệ thống tri thức được hình thành trong lịch sử và được con người khám phá, xây dựng và phát triển trên cơ sở thực tiễn của xã hội. Hệ thống tri thức này được chia thành 2 loại:

H thng tri thc kinh nghim: Là những kiến thức được hình thành trong quá trình sống của con người với con người và con người với thiên nhiên. Đây là những kiến thức về sự vật, sự việc được hình thành và phát triển như thế nào. Qua đó, con người nắm được cách vận hành của thiên nhiên để có thể dựa vào thiên nhiên mà chung sống. Cũng như cách sống giữa con người với nhau. Tri thức kinh nghiệm được con người tích luỹ và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên, tri thức kinh nghiệm chỉ là những kiến thức nổi chứ không đi sâu vào bản chất, không chứa đựng những kiến thức về thuộc tính của sự vật cũng như mối quan hệ bên trong của con người. Và đây chính là tiền đề cho tri thức khoa học.

H thng tri thc khoa hc: Là những kiến thức được tích luỹ thông qua quá trình nghiên cứu khoa học của con người. Có mục đích ban đầu cũng như được thực hiện bằng các phương pháp khoa học cụ thể. Tri thức khoa học là kết quả của quá trình quan sát thông qua các thí nghiệm hoặc các sự kiện được diễn ra ngẫu nhiên trong tự nhiên, xã hội.

Phân loi khoa hc

Sau khi đã tìm hiểu khoa hc là gì? Tiếp theo chúng ta sẽ đi tìm khoa học được phân loại như thế nào? Cụ thể:

  1. Khoa hc cơ bn

Với sự ham hiểu biết, tìm tòi khám phá của con người mà xây dựng nên hệ thống các kiến thức về các quan hệ, thuộc tính, quy luật khách quan của xã hội, tự nhiên. Đây chính là khoa học cơ bản.

Trước thế kỷ 19, khoa học cơ bản chỉ những nghiên cứu về khoa học tự nhiên. Tuy nhiên, về sau, khi xã hội ngày càng phát triển, con người đã xem xét đưa những nghiên cứu cụ thể về khoa học xã hội và khoa học hình thức (toán học) cũng thuộc khoa học cơ bản.

Đặc điểm chính của nhóm khoa học cơ bản chính là kết quả phải được đúc rút dựa trên sự quan sát, tìm hiểu và thử nghiệm sự vật, sự việc nhằm mục đích kiểm nghiệm tính đúng đắn. Quá trình nghiên cứu phải được thực hiện trong thời gian dài và nhiều lần. Bởi những địa điểm khác nhau sẽ có những điều kiện nghiên cứu khác nhau.

  • Khoa hc ng dng

Hay còn gọi là khoa học thực hành, là khoa học mang những kết quả nghiên cứu được ứng dụng vào đời sống, xã hội. Khoa học ứng dụng sẽ tổng hợp những kiến thức có được từ khoa học cơ bản để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Đồng thời cải tiến công nghệ và phát triển đời sống xã hội nói chung.

Ý nghĩa ca khoa hc

Khoa học đánh dấu sự phát triển của các lĩnh vực so với các thời kỳ trước đó. Con người tiếp cận với khoa học mang đến cuộc sống tốt đẹp hơn. Những thành công từ các nghiên cứu khoa học luôn gắn liền với thực tiễn, từ đó đưa ra những giải pháp, hướng đi phù hợp.

Khoa học cơ bản đã giúp hình thành nên hệ thống công nghệ hiện đại như hiện nay. Nếu không có sự xuất hiện của khoa học, sự phát triển của xã hội loài người không thể nhanh như cách chúng ta đã thấy. Có thể nói, khoa học phát triển mang đến sự phát triển vượt bậc cho tất cả các ngành nghề khác.

Tuy nhiên, để có được sự phát triển khoa học như hiện nay là cả quá trình nghiên cứu, áp dụng vào thực tiễn trong một thời gian dài của đội ngũ khoa học trên thế giới.

Tóm lại, khoa học ra đời mang đến một cuộc sống hiện đại cho con người. Giúp tạo ra của cải, vật chất cũng như cải thiện chất lượng cuộc sống ngày càng tốt hơn.

Bài viết đã giới thiệu đến bạn những kiến thức liên quan đến khoa hc là gì? Hy vọng đã giúp bạn có thêm những thông tin bổ ích cho công việc và cuộc sống của mình.

Thông tin là gì? Đặc điểm các dạng thông tin cơ bản trong doanh nghiệp

Thông tin là gì? Đặc đim các dng thông tin cơ bn trong doanh nghip

Chúng ta vẫn thường được tiếp xúc với nhiều loại thông tin trong cuộc sống. Tuy nhiên, thông tin là gì thì không hẳn ai cũng nắm được khái niệm. Cùng tìm hiểu về thông tin cũng như đặc điểm các dạng thông tin cơ bản trong doanh nghiệp với bài viết dưới đây.

Thông tin là gì?

Thông tin là một khái niệm trừu tượng, thường được mô tả là những dữ liệu, dữ kiện, sự thật của sự vật, sự việc được truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh. Nhằm cung cấp kiến thức cho người tiếp nhận.

Thông tin có được có thể từ giao tiếp, học tập, điều tra hoặc tin tức. Có nhiều loại thông tin khác nhau như thông tin tình báo, thông điệp, dữ liệu, tín hiệu hoặc sự thật.

Các dng thông tin cơ bn trong doanh nghip

Sau khi đã tìm hiểu thông tin là gì? Chúng ta cùng đi tìm các dạng thông tin cơ bản trong doanh nghiệp ở phần tiếp theo. Doanh nghiệp có 3 dạng thông tin cơ bản là:

  1. Thông tin chiến lược

Tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện nay ngày càng khốc liệt, khi có nhiều doanh nghiệp mới được thành lập. Và để công ty có thể phát triển một cách bền vững, doanh nghiệp cần đưa ra các chiến lược hoạt động phù hợp trong ngắn hạn và dài hạn. Thông tin chiến lược sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp, mục tiêu và phương hướng hoạt động trong thời gian dài, tổng quát.

Ví dụ:

– Có nên mở thêm chi nhánh mới?

– Sản phẩm mới có nên đưa ra thị trường vào thời điểm này?

– Bộ máy cấu trúc của công ty đã ổn chưa? Có cần tái cấu trúc bộ máy hoạt động hay không?

  • Thông tin chiến thut

Để thành công trong sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp cần đầu tư các chiến thuật hoạt động hợp lý. Những chiến thuật này giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu, đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất với công sức, chi phí thấp nhất.

  • Thông tin hot động

Thông tin hoạt động sẽ giúp quản lý nắm bắt được quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra những quyết định chính xác đưa doanh nghiệp hoạt động tốt nhất.

Ví dụ:

– Có cần thêm nhân viên cho hoạt động sản xuất hay không?

– Nên nâng cao năng suất làm việc của nhân viên bằng cách nào?

– Bộ phận chăm sóc khách hàng cần cải thiện những gì để đáp ứng nhu cầu của khách?

Vai trò ca thông tin trong quá trình qun lý

Trong hoạt động quản lý của mỗi doanh nghiệp, thông tin đóng một vai trò quan trọng, cụ thể:

  1. Góp phn giúp doanh nghip đưa ra nhng quyết định chính xác

Nếu bạn cho rằng quản lý đưa ra những quyết định rất dễ dàng và nhanh chóng thì đây là điều chưa đúng. Bởi vì để có thể đưa ra được những quyết định chính xác, quản lý cần có đủ các thông tin liên quan nhằm đảm bảo không xảy ra sai sót, bất hợp lý.

Thông tin sẽ giúp quản lý có đủ nhận thức đúng đắn với các vấn đề xảy ra. Nhìn rõ được những cơ hội, thách thức, rủi ro trong kinh doanh, cũng như là tiền đề để đưa ra các quyết định hợp lý. Thông tin còn giúp quản lý lựa chọn được phương án tối ưu nhất.

  • Thông tin có vài trò trong vic t chc, điu hành, kim soát doanh nghip

Nhằm điều hành doanh nghiệp đi đúng hướng, hoạt động hiệu quả thì thông tin có vai trò rất quan trọng. Là cơ sở giúp quản lý nhận thức được các vấn đề. Thông tin giúp cung cấp đầy đủ dữ liệu cho hoạt động quản lý. Thông tin còn hỗ trợ hiệu quả trong việc xây dựng các phương án, giúp giải quyết các vấn đề nhanh chóng. Cuối cùng, thông tin giúp sửa chữa những sai sót phát sinh trong quá trình điều hành, kiểm soát.

  • Thông tin có vai trò trong vic phòng nga nhng ri ro.

Một doanh nghiệp luôn tiềm ẩn những rủi ro mà nếu không có sự phòng ngừa rất dễ dẫn đến những hậu quả khó lường, ví dụ như phá sản. Với phương diện này, thông tin giữ vai trò cực kì quan trọng.

Là cơ sở để phân tích những rủi ro có thể xảy ra. Thông tin cung cấp dữ liệu để dự báo rủi ro trong tương lai. Cũng như thông tin giúp quản lý đưa ra những kế sách, phương án để đối mặt nếu rủi ro xảy ra.

Như bài viết đã chia sẻ, bạn cũng nắm được rằng thông tin có vai trò quan trọng trong cuộc sống, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ vào thông tin mà chúng ta có thêm nhiều kiến thức, cơ sở dữ liệu để giúp hoạt động quản lý doanh nghiệp được hiệu quả. Hy vọng bài viết về thông tin là gì đã cung cấp những kiến thức bổ ích đến bạn. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo để có thêm nhiều thông tin mới.

Kim ngạch là gì? Ý nghĩa của kim ngạch xuất nhập khẩu với mỗi quốc gia

Chúng ta thường được nghe nhiều về kim ngạch, kim ngạch xuất khẩu. Nhưng liệu có bao nhiêu người hiểu được nghĩa của kim ngch là gì? Kim ngạch xuất khẩu là gì? Cùng tìm hiểu với bài viết dưới đây cũng như ý nghĩa của kim ngạch xuất nhập khẩu với mỗi quốc gia.

Kim ngch là gì?

Kim ngạch là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Theo đó, kim ngạch được chia thành 2 lĩnh vực chủ yếu là kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.

Kim ngạch xuất khẩu được hiểu là tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu của một doanh nghiệp hay một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Tổng giá trị hàng hoá này sẽ được quy đổi và đồng bộ về một loại tiền tệ nhất định mà doanh nghiệp hay quốc gia đó đang sử dụng.

Tương tự, kim ngạch nhập khẩu là tổng giá trị hàng hoá nhập khẩu của một doanh nghiệp hay một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây chính là chi phí dành cho việc nhập khẩu hàng hoá của doanh nghiệp hay quốc gia đó.

Chúng ta thường dựa vào kim ngạch xuất khẩu của một doanh nghiệp, quốc gia để đánh giá tình hình nền kinh tế tài chính khoảng thời gian đó. Nếu kim ngạch xuất khẩu đạt giá trị lớn chứng tỏ tình hình tài chính khả quan. Nhưng ngược lại, khi kim ngạch xuất khẩu thấp khiến lượng ngoại tệ thu vào ít đi, chứng tỏ nền kinh tế tài chính đang chậm phát triển.

Cũng chính vì thế mà mỗi doanh nghiệp, quốc gia luôn cố gắng nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu. Bởi vì đây là chỉ số đánh giá năng lực kinh tế của doanh nghiệp, quốc gia đó.

Cách tính kim ngch xut khu

Sau khi đã tìm hiểu kim ngch là gì? Kim ngạch xuất, nhập khẩu là gì? Tiếp theo, chúng ta đi tìm công thức tính kim ngạch xuất nhập khẩu:

Kim ngch xut nhp khu = (Giá tr xut khu : Giá tr nhp khu) x 100%

Đơn vị: %

Ý nghĩa ca kim ngch xut nhp khu vi mi quc gia

Không phải hiển nhiên mà chúng ta vẫn thường được nghe chỉ số về kim ngạch xuất nhập khẩu trong các báo cáo tình hình kinh tế tài chính mỗi quốc gia. Kim ngạch xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo sự cân bằng tài chính cũng như quá trình thông thương hàng hoá quốc tế.

– Kim ngạch xuất nhập khẩu đảm bảo cho sự phát triển tài chính kinh tế của một quốc gia.

– Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu càng lớn càng cho thấy vị thế, khả năng cung cứng sản phẩm, hàng hoá vững mạnh của quốc gia đó.

– Giúp cho người tiêu dùng không phải chịu các khoản phí, thuế hay lệ phí bất hợp pháp.

– Đây là chỉ số giúp quốc gia chứng minh khả năng kinh tế của mình trên trường quốc tế. Từ đó thu hút các nguồn đầu tư khủng, mang lại lợi nhuận cho quốc gia.

Thc trng kim ngch xut nhp khu ca Vit Nam trong nhng năm gn đây

Khi quan tâm đến kim ngạch xuất nhập khẩu, chắc hẳn bạn muốn biết thực trạng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây. Đặc biệt, sau khi toàn cầu phải đối mặt với tình hình dịch bệnh Covid khiến tình hình kinh tế rơi vào khủng hoảng, suy thoái.

Việt Nam cũng rơi vào tình trạng khủng hoảng chung của thế giới. Vì để ngăn chặn, đẩy lùi dịch bệnh nên Việt Nam quyết định đóng biên với các nước, đặc biệt là Trung Quốc, đây là thị trường lớn của Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, thuỷ sản. Tuy nhiên, với quyết tâm đẩy lùi dịch bệnh nhưng không trì hoãn kinh tế, Nhà nước đã có những chỉ thị đóng, mở cửa biên hợp lý nên hoạt động xuất nhập khẩu vẫn khá ổn định và dần lấy lại hào quang sau khủng hoảng. Với những con số ấn tượng được công bố bởi Tổng cục Thống kê như sau:

– Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2022 đã tăng 9,5% so với cùng kì năm 2021 với giá trị đạt 732,5 tỷ USD. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá tăng 10,6%, nhập khẩu tăng 8,4% so với năm trước.

– 94% kim ngạch xuất khẩu thuộc về 36 mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, đạt trên 1 tỷ USD. Trong đó, Hoa Kì là thị trường xuất khẩu có giá trị lớn nhất với tổng giá trị lên đến 109,1 tỷ USD.

– 93,3% kim ngạch nhập khẩu đạt trên 1 tỷ với 46 mặt hàng. Trung Quốc trở thành thị trường nhập khẩu lớn nhất với giá trị đạt 9,3 tỷ USD.

– Dịch vụ vận tải, du lịch chiếm tỷ trọng lớn nhất trong kim ngạch xuất nhập khẩu dịch vụ. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu dịch vụ tăng 45,2% ( tương đương 2,9 tỷ USD) và kim ngạch nhập khẩu dịch vụ tăng 26,3% (tương đương 25,5 tỷ USD.

Cách để gia tăng kim ngch xut nhp khu

Để gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu, các nhà kinh tế học đã đưa ra một số phương án mà các nước có thể áp dụng như:

– Thể chế chính trị các nước nên có sự đổi mối, đồng bộ nhằm phù hợp với tình hình phát triển chung của thế giới. Ngoài ra, nên giảm thiểu những bất cập cũng như đơn giản hoá các thủ tục hành chính liên quan đến việc xuất nhập khẩu hàng hoá.

– Nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang sản xuất các mặt hàng chế biến hoặc đã tinh chế nhằm phát triển hàng hoá xuất khẩu. Bên cạnh đó, các mặt hàng xuất khẩu nên được chú trọng về chất lượng, nhằm tạo sự khác biệt.

– Sản xuất nông nghiệp nên được cải cách sang hướng hiện đại hoá nhằm nâng cao cả chất lượng lẫn số lượng.

– Phát triển hệ thống giao thông vận tải để đẩy nhanh thời gian giao hàng cũng như hạn chế những hỏng hóc trong quá trình vận chuyển.

– Chú trọng vào các nhóm thị trường tiềm năng trong khu vực. Đặc biệt là nhóm hàng thô hoặc chưa qua chế biến.

Trên đây là những thông tin liên quan đến kim ngch là gì? Hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những kiến thức bổ ích về lĩnh vực xuất nhập khẩu. Từ đó nắm được các vấn đề chính giúp phát triển trong công việc của mình.

Hàng sale là gì? Sự thật về hàng sale

Hiện nay, đâu đâu tại các cửa hàng chúng ta cũng bắt gặp rất nhiều các bảng ghi chữ đỏ sale 10%, 30%… Đây được hiểu là các mặt hàng đang được giảm giá với mục đích thu hút khách hàng và giúp họ mua được các sản phẩm giá rẻ.

Hàng sale là gì? Đây chắc hẳn là câu hỏi không khó để chúng ta hiểu, bởi sale hiện nay là phương thức kinh doanh mới đối với các mặt hàng trên thị trường. Nhưng vấn đề ở đây là chúng ta cần hiểu rõ mục đích của việc sale thông qua các khái niệm Sale off là gì? Sale up to là gì? Và sale có phải lúc nào cũng giảm giá?

Hàng sale là gì? Các khái niệm liên quan

Hàng sale có nghĩa là hàng giảm giá, khuyến mãi ở một số loại sản phẩm tại các đơn vị kinh doanh, cửa hàng. Chương trình sale được áp dụng ở một số thời điểm nhất định thường vào các ngày đặc biệt trong năm, ở các cửa hàng sẽ treo bảng giảm giá sale off 10%, 20%… để các khách hàng biết đến tại đây có giảm giá mà đến mua hàng.

Trong đó, chúng ta sẽ thường nhìn thấy 2 phương thức sale đó là: sale off và sale up to. Giữa 2 khái niệm này có điểm giống nhau là đều khuyến mãi, giảm giá với mục đích tăng doanh thu bán hàng. Thế nhưng, giữa chúng vẫn có sự khác biệt mà nhiều người vẫn còn chưa hiểu rõ. Cụ thể như sau:

Sale off là hình thức giảm giá trực tiếp được tính trên giá gốc của sản phẩm được đặt bảng thường xuyên trước các cửa hàng. Chương trình này mang tính thời vụ diễn ra trong thời gian ngắn vào các dịp đặc biệt như: lễ, tết, nô-en… nhằm phục vụ khách hàng tại các thời điểm có nhu cầu mua sắm cao và thúc đẩy hành vi mua hàng của họ.

Sale up to là chương trình giảm giá tối đa trên tất cả các mặt hàng bày bán và xảy ra đối với một số sản phẩm nằm trong chương trình này. Chẳng hạn, khi có một cửa hàng để bảng là sale up to 70% thì có nghĩa là ở một số sản phẩm sẽ có chương trình giảm giá 70%, còn số sản phẩm còn lại vẫn sẽ giảm giá nhưng giá trị ít hơn.

Mục đích của việc sale

Chương trình sale hàng là hình thức kinh doanh được các doanh nghiệp, cửa hàng áp dụng với mục đích chủ yếu là để quảng bá sản phẩm tiêu dùng đến khách hàng, có thể là những sản phẩm mới ra để thu hút sự chú ý. Tạo sự thân thiện của thương hiệu và uy tín doanh nghiệp với khách hàng thường xuyên và cũng vì vậy mà mang lại hiệu ứng số đông tích cực đối với những khách hàng mới nhờ vào các khách hàng thân thiết.

Một số mặt hàng giảm giá mà mọi người dễ dàng biết đến đó là: quần áo, giày dép, đồng hồ, điện thoại, chăn ga gối đệm, đồ điện gia dụng… Lưu ý đối với hàng sale chỉ nhằm vào một khoảng thời gian nào đó hoặc tùy vào mục đích kinh doanh, chẳng hạn hàng tồn kho và ít người mua nên cần đến sale off. Hoặc ra mắt hàng mới, sale theo các dịp đặc biệt như: sự kiện, tết, ngày hội, các dịp lễ: giáng sinh, tình nhân…

Nếu là tín đồ mua sắm thì chúng ta có thể nắm bắt thông tin của các chương trình khuyến mãi để sắm sửa cho gia đình. Thế nhưng, mọi người cũng cần lưu ý đối với hình thức sale vẫn có những nơi thực hiện các “chiêu trò” câu khách vì thế các bạn có thể sẽ nhìn thấy bảng sale. Nhưng thật sự đây có phải là sale giảm giá hay không?

Hàng sale có thật sự giảm giá hay không?

Như chúng ta đã biết việc sale hàng chính là cách thức kinh doanh đánh vào tâm lý người mua bởi đa phần ai cũng thích mua hàng giá rẻ. Các nhà kinh doanh hiểu rõ mong muốn này mà họ tung chiêu tại các cửa hàng bằng cách treo bảng ghi chữ “sale” kích cỡ lớn tạo sự bắt mắt và lôi kéo khách hàng. Cũng vì vậy, tại những cửa hàng có treo bảng giảm giá thường sẽ đông khách hơn so với một cửa hàng bình thường. Nhưng khi bước vào đây sẽ có 2 khả năng như sau:

Khách hàng vẫn sẽ mua sản phẩm bởi họ đã dành thời gian vào mà không thể không mua hàng và cũng vì họ thích sản phẩm đó nên sẽ không ngần ngại. Nhưng điều này dễ khiến khách hàng không mấy hài lòng và mang tâm lý như đã bị “lừa”.

Một số người còn lại họ vẫn biết những tấm bảng này hầu như đa số được treo ở nhiều cửa hàng mà không phải là giảm giá thật sự. Nhưng khi nhìn thấy sự bắt mắt họ cũng muốn vào thử xem bên trong có các loại hàng giảm giá nào và dĩ nhiên không được như ý muốn.

Như vậy, sau khi tìm hiểu hàng sale là gì qua bài viết trên chúng ta đã góp nhặt thêm kinh nghiệm cho mình. Đặc biệt, hiểu một ít về các hình thức sale hàng sẽ giúp mọi người mua được các mặt hàng ưng ý với giá tốt.

Ops là gì? Có trách nhiệm như thế nào?

Ops là một vị trí đảm nhận việc giao nhận trong lĩnh vực hàng hải và ít ai biết rằng công việc này đòi hỏi nhiều kỹ năng đặc biệt mới đáp ứng được yêu cầu. Nhưng bù lại sự thăng tiến và tính chất ổn định của công việc lại tạo ra cơ hội cho nhiều người.

Ops là tên viết tắt của một từ ngữ được sử dụng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, một lĩnh vực nghề nghiệp khá nổi trong thị trường lao động ở nước ta hiện nay. Thế nhưng, ở các lĩnh vực trái ngành khác còn nhiều bỡ ngỡ với Ops. Vậy thì chúng ta hãy tìm hiểu ngay sau đây để biết Ops là gì nhé!

Ops là gì? Cơ hội nghề nghiệp

Ops được viết tắt từ Operations, có nghĩa là giao nhận/hiện trường là từ ngữ dùng để chỉ một vị trí nghề nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistics. Với tính chất công việc giao tiếp, xử lý các loại chứng từ khá nhiều nên đòi hỏi một số kỹ năng đặc biệt, trái lại không đòi hỏi quá cao về mặt kiến thức chuyên môn và năng lực.

Trong đó, có 2 lợi ích rõ rệt nhất chính là mức thu nhập khá ổn định và công việc đa dạng. Hiện tại, mức lương trong lĩnh vực này từ 6-10 triệu/tháng khiến nhiều người lựa chọn để gắn bó lâu dài. Bên cạnh đó, việc làm đa dạng bởi có những vị trí đòi hỏi chuyên môn cao và những vị trí không đỏi hỏi quá nhiều về chuyên môn chính là điểm thuận lợi giúp nhiều người tìm được việc như mong muốn tùy vào khả năng phù hợp của mình.

Ngoài ra, các bạn hãy tham khảo những vị trí công việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nổi bật hiện nay tại những trang tìm kiếm việc làm như: nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu & Logistics (sale), nhân viên chứng từ (Docs – Cus), nhân viên thu mua (Purchaser), nhân viên thanh toán quốc tế, nhân viên điều vận đội/xe (Co-ordinator).

Công việc của nhân viên giao nhận/hiện trường

Dựa vào từ ngữ được dịch nghĩa là giao nhận/hiện trường thì chúng ta sẽ hình dung địa điểm mà một nhân viên Ops sẽ phải làm việc như: cảng, bãi container, các kho hàng, hãng tàu, hải quan, cơ quan nhà nước làm các thủ tục giấy tờ… Và cụ thể các việc thực hiện như:

Giao nhận các loại chứng từ hàng hóa, liên hệ và sắp xếp với các đơn vị liên quan như: bảo hiểm, kiểm dịch, giám định… để hoàn thành các thủ tục cần thiết xuất khẩu lô hàng, thực hiện lệnh xuất nhập hàng hóa và đảm bảo quá trình giao nhận diễn ra suôn sẻ.

Gặp gỡ trao đổi thông tin với khách hàng, các đối tác và thường xuyên tiếp xúc với các đơn vị, cơ quan nhà nước liên quan đến xuất nhập khẩu. Hướng dẫn khách hàng thực hiện và hoàn tất các thủ tục cho việc xuất nhập hàng.

Chịu trách nhiệm giao nhận chứng từ xuất nhập và các yêu cầu khác từ bộ phận kinh doanh, chứng từ. Giải quyết các thủ tục cho việc xuất nhập như: nộp thuế, tủ tục hải quan tại các cảng, sân bay, icd, ga tàu, các khu công nghiệp, khu chế xuất…

Giám sát đóng hàng tại các bãi container, vận chuyển hàng từ kho đến bãi theo chỉ định, điều vận các phương tiện vận tải, phương tiện xếp dỡ, nâng hạ, đóng – dở hàng để chở hàng cho khách… Tổng kết đơn hàng, các loại chứng từ hóa đơn, chi phí để làm báo cáo.

Những yêu cầu cần có của nhân viên giao nhận/hiện trường

Do tính chất công việc thường xuyên tiếp xúc với các loại chứng từ, thực hiện các thủ tục pháp lý nên đòi hỏi nhân viên Ops phải hiểu rõ luật liên quan đến xuất nhập khẩu bao gồm các quy trình và nguyên tắc thực hiện. Bên cạnh đó, là kiến thức về các loại chứng từ này, những quy định hiện hành.

Công việc cũng yêu cầu mỗi cá nhân phải đảm bảo đủ sức khỏe để đảm nhận các công việc ở hiện trường và cũng vì vậy mà các bạn nam có sức khỏe tốt là lựa chọn phù hợp nhất. Đặc biệt, là yêu cầu cao về tinh thần trách nhiệm và sự cần cù, tỉ mỉ trong việc kiểm tra các thông tin, tuân thủ nguyên tắc lao động để đảm bảo an toàn.

Lợi thế về mối quan hệ rộng rãi trong ngành, giao tiếp với khách hàng, các cơ quan nhà nước… sẽ giúp cho chúng ta có cơ hội phát triển nghề nghiệp và công việc diễn ra thuận lợi hơn. Vì thế, mọi người cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp nhanh nhẹn, thân thiện với nhiều người.

Với câu hỏi Ops là gì đã giải đáp mọi thắc mắc của nhiều người. Qua đây, chúng ta còn biết được một lợi ích khác về cơ hội việc làm cũng như kỹ năng cần thiết để chuẩn bị tìm công việc mới cho mình.

Specialist và Generalist là gì? Có sự khác biệt ra sao?

Specialist và Generalist là từ ngữ được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ trong lĩnh vực digital marketing, Generalist thực hiện các công việc khác nhau mang tính đa dạng, còn Specialist lại tập trung chuyên sâu cho một công việc cụ thể.

Trong cơ cấu bộ phận của các lĩnh vực ngành nghề hiện nay, Specialist và Generalist là 2 vị trí công việc có sự khác biệt mang những tính chất khác nhau nhưng lại luôn bổ sung cho nhau mà không thể thiếu. Có lẽ nhiều người còn khá mơ hồ với 2 khái niệm này, để hiểu rõ hơn chúng ta cùng nhau tìm hiểu Specialist và Generalist là gì qua phần trình bày sau nhé!

Specialist và Generalist là gì? Khác biệt giữa các nhiệm vụ

Không thể định nghĩa rõ ràng về việc thực  hiện công việc giữa 2 vị trí Specialist và Generalist. Nhưng xuất phát từ tên gọi tiếng Anh chúng ta có thể hiểu nôm na qua việc dịch nghĩa như sau:

Generalist(tổng quát viên) có nghĩa gốc là “chung chung”, mang tính bao hàm, đa dạng và phụ trách nhiều mặt trong công việc. Họ có kiến thức tổng quát và có khả năng giải quyết công việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau và được hiểu là phát triển công việc theo chiều ngang.

Trong khi đó, Specialist(chuyên viên) lại có nghĩa là “chuyên sâu”, mang tính tập trung duy nhất vào một chuyên môn nào đó. Họ là những người có kiến thức chuyên môn và kỹ năng sâu tập trung trong một nhiệm vụ nhất định ở các lĩnh vực nào đó và được hiểu là phát triển về chiều sâu.

Do đó, trong một tổ chức 2 vị trí công việc này luôn đồng hành cùng nhau. Và các  Specialist là người đề ra kế hoạch, định hướng phát triển thì các Generalist có trách nhiệm hỗ trợ triển khai thực hiện trên mọi khía cạnh bằng cách vận hành các bộ phân thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Specialist và Generalist trong một số lĩnh vực hiện nay

Hai khái niệm này luôn nằm trong một tổ chức và có thể họ sẽ trải qua các công việc giống nhau. Nhưng khi kiến thức và chuyên môn vững vàng thì từ những Generalist hoàn toàn có thể trở thành những “thủ lĩnh” Specialist thực thụ. Và điều này có thể phân biệt rõ ràng qua ví dụ như đã nêu trên trong lĩnh vực digital marketing.

Trong đó, bước đầu từ những vị trí công việc sáng tạo nội dung, thiết kế, am hiểu việc tối ưu từ khóa… cho đến khi trở thành những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này đạt vị trí marketer, là người thực hiện các công việc theo yêu cầu của Specialist. Đồng thời chúng ta có có thể hiểu là một dạng điển hình của generalist trong lĩnh vực marketing với các công việc thực hiện như trên.

Trong quá trình này, việc phát triển đội ngũ marketing lớn mạnh bao nhiêu đồng nghĩa với việc bạn hoàn toàn có thể nắm giữ vị trí Specialist, đảm nhận trọng trách hoạch định chiến lược phát triển và đặc biệt là chuyên gia trong các lĩnh vực như: SEO, chạy quảng cáo, social media,… thậm chí có thể trở thành chuyên gia về tất cả các lĩnh vực thuộc digital marketing.

Ngoài ra, một số lĩnh vực điển hình để chúng ta có thể hiểu rõ vị trí công việc của 2 khái niệm trên như: truyền thông, y tế, tài chính…

Lộ trình chinh phục từ vị trí Generalist đến Specialist 

Để trở thành những chuyên gia ngoài xuất phát điểm là bằng cấp, chứng chỉ trong một lĩnh vực nào đó thì chúng ta đều hiểu rằng cần có cả một quá trình để học hỏi và rèn luyện. Do vậy, khả năng tư duy, học hỏi đóng vai trò quan trọng và đặc biệt bạn cần lên cho mình những kế hoạch cụ thể để tạo ra một lộ trình phát triển phù hợp.

Trong đó, có những kỹ năng cần thiết như thành thạo vi tính, ngoại ngữ luôn là những yêu cầu không còn quá xa lạ trong thời kỳ kinh tế như hiện nay. Không chỉ là chú trọng cho một việc làm nhất định mà mọi người cần phải tiếp thu mở rộng trên nhiều khía cạnh để nâng cao sự hiểu biết cho mình. Tùy vào khả năng của mỗi người và các ngành nghề khác nhau mà lộ trình thăng tiến cũng sẽ khác, có thể là 2-3 năm để có chổ đứng vững chắc trong ngành.

Vậy thì chúng ta đã hình dung được Specialist và Generalist là gì qua phần mô tả trên và phân biệt rõ vai trò, trách nhiệm của từng người trong một tổ chức. Chắc hẳn đây là hướng đi hấp dẫn để những ai có niềm đam mê cố gắng theo đuổi.

Học viện ngoại giao ra làm gì? Cơ hội nghề nghiệp rộng mở

Học viện Ngoại giao là một nơi đi đầu trong việc đào tạo các ngành ở lĩnh vực ngoại giao quốc tế. Mỗi sinh viên theo học tại đây đều được đánh giá cao, đặc biệt họ sở hữu gương mặt tài năng và là hoa khôi trong giới sinh viên hiện nay.

Học viện Ngoại giao là lựa chọn lý tưởng của mọi học sinh Việt Nam. Bởi đây là nơi tạo nền tảng vững chắc giúp các bạn hoàn thiện chuyên môn và dễ dàng có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc quốc tế. Một số ngành nghề triển vọng sau đây sẽ cho chúng ta biết Học viện Ngoại giao ra làm gì.

Tổng quan về Học viện Ngoại giao

Học viện Ngoại giao Việt Nam có tên tiếng Anh là Diplomatic Academy of Vietnam, là nơi đào tạo các chuyên ngành ngoại giao duy nhất ở nước ta do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý. Trải qua các giai đoạn phát triển đến năm 2008 chính phủ quyết định nâng cấp trở thành Học viện Ngoại giao như ngày nay, có chức năng tương đương cơ quan cấp tổng cục của nhà nước.

Một số đơn vị do Học viện Ngoại giao trực tiếp quản lý như: Viện Nghiên cứu Chiến lược Ngoại giao; Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Nghiệp vụ Ngoại giao (FOSET); Trung tâm Thông tin, Tư liệu; Viện Biển Đông; Phòng Quản lý Khoa học; các khoa…

Các bậc đào tạo bao gồm đại học, sau đại học và đặc biệt năm 2009 được Thủ tướng phê duyệt đào tạo trình độ tiến sĩ với các chuyên ngành: Luật quốc tế, kinh tế quốc tế, chính trị quốc tế và ngoại giao, truyền thông văn hóa và đối ngoại, tiếng Anh. Do đặc thù về lĩnh vực ngoại giao mà sinh viên tại trường có cơ hội tham gia trực tiếp tại các hội nghị quốc tế như: ASEAN, ASEM, APEC…

Học viện Ngoại giao ra làm gì? Đa dạng về việc làm

Trong tất cả các ngành nghề, ngoại giao được xem là lựa chọn “thời thượng” bởi ngành mang tầm nhìn và sứ mệnh lớn lao ở một số việc làm như:

Luật sư: Là nghề được lựa chọn của rất nhiều sinh viên hiện nay nhờ sự đa dạng về việc làm. Và riêng sinh viên tại Học viện lại đáp ứng nhu cầu về lao động có kiến thức sâu rộng và chuyên môn cao trong lĩnh vực pháp luật.

Làm việc tại Đại sứ quán: Là cơ quan đại diện của các quốc gia khác đặt tại nước ta với số lượng khá nhiều tạo việc làm cho sinh viên ngoại giao có cơ hội làm việc và thực tập. Do đó, đây là địa điểm được nhiều bạn quan tâm lựa chọn sau khi tốt nghiệp ra trường.

Phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch: Nhờ những thế mạnh về giao tiếp tự tin và giỏi kiến thức, kỹ năng mà phiên dịch viên, hướng dẫn viên là nghề mà có nhiều bạn quyết định gắn bó lâu dài. Bên cạnh đó, là nhu cầu của thị trường cao cùng với mức lương hấp dẫn phù hợp với nguyện vọng của các bạn sinh viên tại trường.

Bộ ngoại giao Việt Nam: Đây có lẽ là mơ ước và phải phấn đấu khá nhiều của các bạn. Nhưng khi quyết định theo đuổi và đạt được thành công thì sự nghiệp lại vẻ vang bởi khi hoạt động trong lĩnh vực ngoại giao bạn sẽ trở thành bộ mặt của quốc gia, đảm nhận trọng trách quan trọng.

 

Các ngành kinh tế: Khoa kinh tế quốc tế là một trong những nơi đào tạo các nhà kinh tế học tương lai của đất nước. Không ít các bạn trẻ đã lựa chọn môi trường kinh doanh tại các doanh nghiệp để thử sức mình, nhờ vào những ưu thế phù hợp với nhu cầu tuyển dụng khá cao như hiện nay thì không khó để các bạn sinh viên ngoại giao trở thành nhân viên kinh doanh hay kế toán…

Vì sao sinh viên ngoại giao luôn được đánh giá cao?

Sở dĩ sinh viên ngoại giao luôn được nhà tuyển dụng xem trọng cũng bởi ở họ hội tụ các yếu tố về mặt chuyên môn và kỹ năng cần thiết cho công việc. Trong quá trình học tập nhà trường chú trọng đến sự kết hợp hoàn hảo giữa lý thuyết và thực hành, luôn đề cao tính ứng dụng thực tế bằng các hoạt động giao lưu, tổ chức các sự kiện, các khóa đào tạo… để các bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng cho mình.

Cũng vì thế, mà chúng ta có thể thấy các bạn luôn có khả năng giao tiếp tự tin, năng động. Luôn có khả năng ứng xử thông minh và thích nghi tốt với môi trường làm việc, đặc biệt luôn bổ trợ cho mình những kỹ năng về công nghệ thông tin, giao tiếp thành thạo ngoại ngữ.

Học viện Ngoại giao ra làm gì? Câu hỏi này đã được giải đáp với phần chia sẻ thông tin nêu trên. Qua đây, các bạn có thể hoàn toàn an tâm lựa chọn môi trường học tập này và nếu cố gắng phấn đấu rèn luyện thì những hứa hẹn về một tương lai nghề nghiệp ổn định sẽ dễ dàng thành hiện thực.

Cách Để Tìm Việc Làm Tại Hà Nội

Có nhiều cách để tìm việc làm trên thị trường việc làm Hà Nội. Cách tìm việc phổ biến nhất hiện nay là sử dụng CV do bạn tự viết và sau đó gửi tới nơi mà mình mong muốn làm việc.

Bạn có thể đăng CV trên các trang tìm việc, qua trung gian là các trung tâm môi giới việc làm hoặc nộp trực tiếp. Tùy thuộc vào công việc mà bạn lựa chọn, dưới đây là các nguồn và cách thức giúp bạn có thể tìm kiếm cơ hội cho mình tại thủ đô Hà Nội.

Các trang mạng việc làm

Có rất nhiều trang web tìm việc làm và trang mạng xã hội nơi bạn có thể đăng CV của mình và cũng nơi các nhà tuyển dụng tìm kiếm những ứng viên phù hợp. Những trang tìm việc này là miễn phí và cung cấp một số lượng lớn những vị trí đang có nhu cầu tuyển dụng. Đó là một cách rất dễ dàng để giới thiệu bản thân bạn tới hàng trăm nhà tuyển dụng.

Báo chí

Báo chí cũng là một phương tiện phổ biến nhà tuyển dụng thường dùng. Người tìm việc làm có thể tìm đến chuyên mục việc làm và lao động, chúng thường có thông tin đăng tuyển những vị trí cần tuyển dụng người lao động và bản mô tả công việc, yêu cầu ở ứng viên cũng như địa chỉ liên hệ với nhà tuyển dụng trên thị trường việc làm Hà Nội.

Viết CV và thư xin việc

Hãy dành thời gian viết một CV xin việc chuyên nghiệp, súc tích, ấn tượng và điều chỉnh nó cho phù hợp với từng vị trí công việc bạn ứng tuyển. Nếu bạn gửi kèm thư xin việc, hãy bắt đầu thư bằng cách nêu lý do bạn ứng tuyển.

Hãy dành phần lớn nội dung để nói về những điều gì mà công ty đã thu hút bạn và vì sao bạn mong muốn có cơ hội làm việc tại công ty.

Song song với đó, hãy tập trung nêu lên những kinh nghiệm, kỹ năng và những giá trị bạn có thể mang lại cho công ty để thuyết phục nhà tuyển dụng vì sao bạn phù hợp với công việc. Hãy nói rằng bạn rất mong muốn có cơ hội để trình bày và giới thiệu về bản thân một cách cụ thể hơn tại buổi phỏng vấn.

Sử dụng thư tự giới thiệu

Khi bạn mong muốn làm việc tại một công ty nào đó trên thị trường việc làm Hà Nội nhưng họ chưa có nhu cầu tuyển dụng hay chỗ trống phù hợp với chuyên môn của bạn, bạn có thể gửi cho họ một thư tự giới thiệu và nêu lên mong muốn có cơ hội thử sức với công việc đồng thời gửi kèm CV của mình. CV của bạn phải thật tốt và thư tự giới thiệu của bạn phải cực kỳ ấn tượng.

Nếu thu hút được sự chú ý thì trong tương lai, nhà tuyển dụng có thể sẽ liên hệ với bạn. Hãy gửi thư cho một cá nhân cụ thể thay vì một bộ phận và không nhất thiết phải gửi các bằng cấp, chứng chỉ, tài liệu khác khi chưa được yêu cầu.

Phỏng vấn xin việc

Khi bạn được mời tham gia buổi phỏng vấn xin việc, hãy đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị tốt mọi mặt và sẵn sàng cho vị trí mà bạn đã ứng tuyển. Đối với nưgười đang tìm việc làm, kỹ năng và tinh thần sẵn sàng học hỏi của ứng viên là một trong những tiêu chí thường được các nhà tuyển dụng lựa chọn trong các cuộc phỏng vấn.

Hãy thể hiện sự nhiệt tình và tự tin của bạn, nhớ mang theo hồ sơ đã chuẩn bị trước bao gồm sơ ​​yếu lý lịch, CV, các văn bằng chứng chỉ liên quan, tài liệu tham khảo và bất kỳ tài liệu nào khác mà bạn cho là hữu ích. Nhà tuyển dụng thường đặt ra các câu hỏi trong cuộc phỏng vấn, vì thế hãy suy nghĩ và chuẩn bị trước câu trả lời bạn dự đoán có thể được hỏi.

Những điều cần lưu ý:

  • Không nói dối hay bịa đặt trong CV của bạn.
  • Không gửi CV mà không nói rõ về lý do tại sao bạn quan tâm vị trí công ty đang tuyển dụng
  • Tập trung vào phần kỹ năng, kiến ​​thức và kinh nghiệm của bạn và đồng thời thể hiện những điểm tốt về tính cách, con người bạn có ích cho công việc.
  • Hãy nói rõ ngay từ đầu rằng bạn chỉ thích làm việc bán thời gian. Điều này có thể được coi là thiếu cam kết.
  • Đừng kể những câu chuyện cá nhân hay vấn đề không liên quan đến công việc khi được hỏi “hãy cho chúng tôi biết điều gì đó về bản thân bạn”.
  • Chuẩn bị thật kỹ càng mọi thứ trước buổi phỏng vấn với một phong thái tự tin.